Bài tập về các dạng thức của động từ trong tiếng Anh

Chuyên mục: Bài tập 13/12/2016
14579 views

Trong bài học ngữ pháp tiếng Anh căn bản trước Alokiddy đã giúp các bạn học các dạng thức của động từ trong tiếng Anh. Những dạng thức của động từ này rất quan trọng và bạn cần nắm vững. 

 

Để giúp các bạn có thể học tiếng Anh hiệu quả cũng như áp dụng dạy tiếng Anh cho con của mình, Alokiddy gửi tới các bạn các dạng bài tập về động từ trong tiếng Anh. Những bài tập tiếng Anh này sẽ giúp các bạn nắm vững được các dạng thức của động từ và các bạn cũng có thể cho con của mình hoàn thành những bài tập tiếng Anh này.

Những bài tập về các dạng thức của động từ trong tiếng Anh này hoàn toàn phù hợp với kiến thức tiếng Anh lớp 3, tiếng Anh lớp 4 trở lên. Đối với các em nhỏ lớp 1, lớp 2 các bạn hãy chú ý lựa chọn những câu bài tập đơn giản hơn để trẻ học tốt hơn nhé.

 

Bài tập các dạng thức của động từ trong tiếng Anh

 

Những bài tập tiếng Anh về dạng thức của động từ có đáp án sẽ giúp bạn học tiếng Anh hiệu quả hơn:

 

 

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc theo đúng dạng

1. His plan is (keep) the affair secret.

2. It is dangerous (lean) out of the window.

3. You had better (say) nothing.

4. (Open) the window!

5. He made me (move) my car.

6. You are too young (understand).

7. No (smoke).

8. He found that (park) was difficult.

9. After (swim) I felt cold.

10. Do not (touch) these wires.

11. (Collect) stamp is her hobby.

12. Please (help) me!

13. I found it difficult (park).

14. There is a lot (be) done.

15. (Smoke) is forbidden.

16. (Market) is a very inexact science.

17. The (market) of the product will continue for a few months yet.

18. I'm angry about his (miss) the (meet).

19. I was met by a (welcome) party at the airport.

20. Before (leave), you need to speak to Sarah.

21. Instead of (feel) sorry for yourself, do some work for charity.

Bài 2: Hoàn thành câu với can/can’t/ could/couldn’t và một trong những động từ sau: come, eat, hear, sleep, wait, run

1. I’m afraid I……………to your birthday party next week.

2. When Tim was 16, he was a fast runner. He ………………100 metres in 11 seconds.

3. “Are you in a hurry?” –“No, I’ve got plenty of time. I……………….”

4. I was feeling sick yesterday. I………………..anything.

5. Can you speak up a bit? I…………………..you very well.

6. “You look tired”. “Yes, I…………………last night”.

Bài 3: Hoàn thành câu với must, mustn’t, hay needn’t.

1. We haven’t got much time. We……………..hurry.

2. We’ve got plenty of time. We …………….hurry.

3. We have enough food at home so we ………………..go shopping today.

4. Jim gave me a letter to post. I……………..remember to post it.

5. Jim gave me a letter to post. I ………………..forget to post it.

6. There’s plenty of time for you to make up your mind. You………….decide now.

7. You …………….wash those tomatoes. They’ve already been washed.

8. This is valuable book. You …………look after it carefully and you………….lose it.

Bài 4: Điền dạng đúng của mỗi động từ trong ngoặc đơn sau

Are you fed up with  being (be) a failure in your job? Wouldn’t you rather succeed (succeed)?

Do you want  to earn (earn) more money? Are you anxious (1)………………………….. (get) ahead? Do you believe in (2)……………………………(make) the most of your talents? Do you sometimes dream about (3)……………………………….. (reach) the top? If the answer is yes, read on. Just imagine yourself (4)……………………………(run) a big successful company. And now you can do something about it instead of (5)…………………………. (dream). It’ll happen if you want it (6) . … … … … … … … … . . (happen). Make it a reality by (7)……………………………(order) your copy of the best-selling Winning in Business. It has a ten-point plan for you (8) .......... ………………………..(follow). Do it and you’re certain (9)……………………………(be) a success. You’ll know what (10)…………………………. (do) in business. You can make other people (11) .................................... (respect) you and persuade them (12)…………………………. (do) what you want. Experts recommend (13)…………………………. (buy) this marvellous book. You’d better (14)…………………………….(order) your copy today.

Bài 5: Hoàn thành những đoạn đối thoại sau. Điền dạng đúng của mỗi động từ trong ngoặc.

Ví dụ: A: I’m annoyed about being (be) late.

B: Well, I told you to set (set) off in good time, didn’t I?

1. A: Did you accuse Nancy of ...................................(break) a plate?

B: Well, it was an accident, but he did break it. I saw him………………………….. (knock) it off the table with his elbow.

2. A: I came here …………………….(see) Daisy. She must have forgotten I was coming.

B: It seems rather careless of her................................. (forget).

3. A: Are you going to have a rest now after………………………... (do) all the cleaning?

B: No, I’ve got some letters ………………………………..(write).

4. A: You say you need some advice?

B: Yes, I’m sorry……………………… (bother) you, but I don’t know who………………………..... (ask).

5. A: Do you like Rita?

B: Well, I used …………………………… (play) it quite a lot, but I got fed up with it. I’d rather ......................... (watch) television, actually.

Bài 6: Chọn dạng đúng của động từ sau:

1. The teacher decided (accepting/to accept) the paper.

2. They appreciate (to have/having) this information.

3. His father doesn’t approve of his (going/ to go) to Europe.

4. We found it very difficult (reaching/ to reach) a decision.

5. Donna is interested in (to open/opening) a bar.

6. George has no intention of (to leave/leaving) the city now.

7. We are eager (to return/returning) to school in the fall.

8. We would be better off (to buy/ buying) this car.

9. She refused (to accept/ accepting) the gift.

10. Mary regrets (to be/being) the one to have to tell him.

11. George pretended (to be/being) sick yesterday.

12. Carlos hopes (to finish/finishing) his thesis this year.

13. They agreed (to leave/leaving) early.

14. Helen was anxious (to tell/ telling) her family about her promotion.

15. We are not ready (to stop/stopping) this research at this time.

16. Henry shouldn’t risk (to drive/driving) so fast.

17. He demands (to know/knowing) what is going on.

18. She is looking forward to (return/returning) to her country.

19. There is no excuse for (to leave/leaving) the room in this condition.

20. Gerald returned to his home after (to leave/leaving) the game.

Bài 7: Hoàn thành mỗi câu sau với một trong các động từ sau

apply, be, be, listen, make, see, try, use, wash, work, write. (chia động từ theo đúng dạng)

1. Could you please stop………………..so much noise?

2. I enjoy …………………to music.

3. I considered …………………..for the job but in the end I decided against it.

4. Have you finished ………………………your hair yet?

5. If you walk into the road without looking, you risk………knocked down.

6. Jim is 65 but he isn’t going to retire yet. He wants to carry on………………

7. I don’t mind you……………the phone as long as you pays for all your calls.

8. Hello! Fancy …………..you here! What a surprise!

9. I’ve put off ………………..the letter so many times. I really must do it today.

10. What a stupid thing to do! Can you imagine any body ……………..so stupid?

11. Sarah gave up …………………..to find a job in this company and decided to go abroad.

Đáp án:

Bài 1:

1. His plan is to keep the affair secret.

2. It is dangerous to lean out of the window.

3. You had better say nothing.

4. Open the window!

5. He made me move my car.

6. You are too young to understand.

7. No smoking.

8. He found that parking was difficult.

9. After swimming I felt cold.

10. Do not touch these wires.

11. Collecting stamp is her hobby.

12. Please help me!

13. I found it difficult to park.

14. There is a lot to be done.

15. Smoking is forbidden.

16. Marketing is a very inexact science.

17. The marketing of the product will continue for a few months yet.

18. I'm angry about his missing the meeting.

19. I was met by a welcoming party at the airport.

20. Before leaving, you need to speak to Sarah.

21. Instead of feeling sorry for yourself, do some work for charity.

Bài 2:

1. can’t come

2. could run

3. can wait

4. couldn’t eat

5. can’t hear

6. couldn’t sleep.

Bài 3:

1. must

2. needn’t

3. needn’t

4. must

5. mustn’t

6. needn’t

7. needn’t

8. must

9. mustn’t

Với những bài tập các dạng thức động từ trong tiếng Anh trên đây hi vọng các bạn có thể học tốt kiến thức ngữ pháp tiếng Anh căn bản này.

Tại Alokiddy, những bài học tiếng Anh cho trẻ em được thực hiện theo từng trình độ khác nhau, giúp các em học tiếng Anh nhanh hơn và hiệu quả hơn. Học tiếng Anh thiếu nhi tại Alokiddy sẽ giúp các em hoàn thiện các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết theo đúng trình độ và độ tuổi của mình.