Bài tập ngữ pháp tiếng Anh thì quá khứ hoàn thành cho trẻ em

Chuyên mục: Bài tập 07/10/2016
3398 views

Ngữ pháp tiếng Anh thì quá khứ hoàn thành và cách sử dụng Alokiddy đã gửi tới các bạn trong nội dung học ngữ pháp. Trong nội dung bài tập tiếng Anh cho trẻ em này Alokiddy gửi tới các bạn và các em nội dung bài tập ngữ pháp tiếng Anh thì quá khứ hoàn thành cho trẻ em.

 

Bài tập ngữ pháp tiếng Anh thì quá khứ hoàn thành cho trẻ em cung cấp cho các em những bài tập tiếng Anh về thì ngữ pháp này, hỗ trợ các em học ngữ pháp hiệu quả hơn. Bài tập cũng như ngữ pháp tiếng Anh thì quá khứ hoàn thành này sẽ phù hợp cho các em học tiếng Anh lớp 4, học tiếng Anh lớp 5.

 

Bài tập ngữ pháp tiếng Anh thì quá khứ hoàn thành cho trẻ em

 

Những bài tập tiếng Anh cho trẻ em về thì quá khứ hoàn thành này sẽ phù hợp cho các em học tiếng Anh lớp 4, học tiếng Anh lớp 5 hơn so với tiếng Anh các lớp nhỏ hơn. Những bài học và bài tập tiếng Anh trẻ em các lớp mẫu giáo, lớp 1, lớp 2, lớp 3 dành cho các em các bạn có thể cho các em học ngay tại Alokiddy.com.vn nhé. Những chương trình học tiếng Anh trẻ em được Alokiddy thực hiện theo từng trình độ tiếng Anh dành cho các em.

 

 

Bài 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1. After she (finish)______ breakfast she left the house.

2. Before he came to Warsaw he (live)____ in Prague.

3. He (spend)____ three years in Tahiti when he was a child.

4. He told me he (never be)_____ to Australia before.

5. He told me he (never see)______ anything like that.

6. I (do)___________ all my homework before going to school.

7. I couldn't get in because I (lose)____ my keys.

8. I paid for the window because my son (break)_________.

9. I told him I didn't know who (steal)________ his pen.

10. I was feeling very thirsty because I (drink)_______ too much alcohol the night before.

11. When I got up this morning, my father (leave)____________.

12. When I saw her I knew we (never meet)_____ before.

Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý cho sẵn.

1. David had gone home before we arrived.

- After …………………………………………………………………………………….

2. We had lunch then we took a look around the shops.

- Before ……………………………………………………………………………………

3. The light had gone out before we got out of the office.

- When…………………………………………………………………………………….

4. After she had explained everything clearly, we started our work.

- By the time …………………………………………………………………………….

5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home.

- Before ………………………………………………………………………………….

Bài 3: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1. They (come) …………….. back home after they (finish) ………………… their work.

2. She said that she ( meet) ……………………. Mr. Bean before.

3. Before he (go) ………………………….. to bed, he (read) ………………………… a novel.

4. He told me he (not/wear) ………………………… such kind of clothes before.

5. When I came to the stadium, the match (start) ………………………………….

6. Before she (listen) ………………….. to music, she (do)……………………. homework.

7. Last night, Peter (go) ………………….. to the supermarket before he (go) ………………… home.

Bài 4: Chọn và chia động từ thích hợp để điền vào chỗ trống.

bet - bite - choose - cost - dig - fall - fly - hide - swim - tear

1. He was devastated when he realized he _____________ on the wrong horse and would be even further indebted.

2. Their dog _________ several people already and they reluctantly decided to have it put down.

3. The old miser claimed he couldn't remember where he __________ his treasure.

4. My back was a bit sore as I _________ four large holes in the garden.

5. He __________ his trousers on the barbed wire while playing with his friends, and was worried about his mother's reaction.

6. I was feeling pretty anxious before boarding the plane, as I __________ only once before.

7. We calculated that we ______ over three miles that afternoon. No wonder we were feeling tired!

8. The apprentice said proudly to everybody that this was the very first time he _________ off the ladder.

9. If only we ______ the other solution, we wouldn't be in this mess now.

10. We could see that his brand new car ___________ him a fortune.

 

 

Đáp án bài tập ngữ pháp tiếng Anh thì quá khứ hoàn thành

 

Bài 1:Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1.had finished

2.had lived

3.had spent

4.had never been

5.had never seen

6.had done

7.had lost

8.had broken

9.had stolen

10.had drunk

11.had left

12.had never met

Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý cho sẵn.

1. David had gone home before we arrived. (David đã về nhà trước khi chúng tôi tới.)

- After David had gone home, we arrived. (Sau khi David về nhà, chúng tôi tới.)

2. We had lunch then we took a look around the shops. (Chúng tôi ăn trưa rồi sau đó chúng tôi đi xem xung quanh các cửa hàng.)

- Before we took a look around the shops, we had had lunch. (Trước khi chúng tôi đi xem xung quanh các của hàng, chúng tôi đã ăn trưa rồi.)

3. The light had gone out before we got out of the office. (Đèn đã tắt trước khi chúng tôi rời khỏi văn phòng.)

- When we got out of the office, the flight had gone out.(Lúc chúng tôi rời khỏi văn phòng thì đèn đã bị tắt trước đó rồi.)

4. After she had explained everything clearly, we started our work. (Sau khi cô ấy giải thích mọi thứ rõ ràng, chúng tôi bắt đầu công việc.)

- By the time we started our work, she had explain everything clearly. (Vào thời điểm chúng tôi bắt đầu công việc, cô ấy đã giải thích mọi thứ rõ ràng rồi.)

5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home. (Bố tôi đã tưới xong tất cả các cây trong vườn vào thời điểm mẹ tôi về nhà.)

- Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden. (Trước khi mẹ tôi về nhà, bố tôi đã tưới tất cả các cây trong vườn rồi.)

Bài 3: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1. They (come) …………….. back home after they (finish) ………………… their work.

- came – had finished (Họ về nhà sau khi họ hoàn thành công việc.)

2. She said that she ( meet) ……………………. Mr. Bean before.

- had met ( Cô ấy nói rằng trước đây cô ấy đã từng gặp Mr. Bean.)

3. Before he (go) ………………………….. to bed, he (read) ………………………… a novel.

- went – had read (Trước khi anh ấy đi ngủ, anh ấy đã đọc một cuốn tiểu thuyết.)

4. He told me he (not/wear) ………………………… such kind of clothes before.

- hadn’t worn (Anh ấy nói với tôi rằng trước đây anh ấy chưa từng mặc loại quần áo như thế.)

5. When I came to the stadium, the match (start) ………………………………….

- had started (Khi tôi tới sân vận động, trận đấu đã bắt đầu.)

6. Before she (listen) ………………….. to music, she (do)……………………. homework.

- listened – had done (Trước khi cô ấy nghe nhạc, cô ấy đã làm bài tập về nhà.)

7. Last night, Peter (go) ………………….. to the supermarket before he (go) ………………… home.

- had gone – went (Tối hôm qua, Peter đã đi siêu thị trước khi cậu ấy về nhà.)

Bài 4: Chọn và chia động từ thích hợp để điền vào chỗ trống.

1.had bet

2.had bitten

3.had hidden

4.had dug

5.had torn

6.had flown

7.had swum

8.had fallen

9.had chosen

10.had cost

Trên đây là những bài tập tiếng Anh dành cho trẻ em thuộc chương trình học tiếng Anh trẻ em cấp bậc tiểu học. Các bạn có thể cho trẻ học thêm nhiều nội dung bài học cũng như những bài tập khác tại Alokiddy.com.vn nhé!