Cách dùng mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

Chuyên mục: Góc Alokiddy 11/07/2017
897 views

Mệnh đề quan hệ hay còn gọi là mệnh đề tính ngữ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ như who, which, whom, whose, that hoặc các trạng từ quan hệ như when, where, why. 

Khi sử dụng mệnh đề quan hệ chúng tha thường có nhiều những nhầm lẫn đáng tiếc. Cách dùng mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh sau đây sẽ giúp các bạn có được những cách sử dụng đúng của các đại từ quan hệ trong các mệnh đề và điều này sẽ giúp bạn nắm vững được cách sử dụng của mệnh đề quan hệ.

Cách dùng mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

Những đại từ quan hệ và những trạng từ quan hệ có những cách sử dụng khác nhau và các bạn cần nắm được điều này để có được những câu văn đúng ngữ pháp tiếng Anh. Cụ thể như sau:

- WHO: Who là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.

Ex: The man who is standing overthere is Mr. Pike.

- WHOM: Whom là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.

Ex: The woman whom /who you say yeaaterday is my aunt.

- Who/ whom làm tân ngữ có thể lược bổ được trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause).

Ex: The woman you saw yesterday is my aunt

- WHICH: Which là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ (Subject) hoặc tân ngữ(object) cho động từ đứng sau nó.

Ex: The hat which is red is mine.

- THAT: That là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật.

Ex: That is the book that/ which I like best.

- That có thể được dùng thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định (dèining ralative clause)

- That luôn được dùng sau các tiền tố hỗn hợp (gồm cả người lẫn vật), sau các đại từ eveything, something, anything, all, little, much, more và sau dạng so sánh nhất (superlative).

EX: I can see a girl and her dog that are running in the park.

- WHOSE: Whose là đại từ quan hệ chỉ sở hữu.

Trong ngữ pháp tiếng anh Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Whose luôn đi kèm với một danh từ.

Ex: John found a cat whose leg was broken.

- WHEN: When là đại từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ chỉ thời gian. When được dùng thay cho at/on/ in which, then.

Ex: May Day is the day when (on which) people hold a meeting.

- WHERE: Where là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn.Wheređược dùng thay cho at/ in/ to which, there.

Ex: Hanoi is the place where I like to come.

- WHY: Why là trạng từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau the reason. Why được dùng thay cho for which.

Ex: He told me the reason why he had been absent from class the day before.

Một số những lưu ý trong mệnh đề quan hệ các bạn nên biết như sau:

- Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)

- Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.

- Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.

- Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ: whom, which.

- Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước whom, which và whose.

Nắm vững mệnh đề quan hệ là bạn đã có thể có được một phần ngữ pháp quan trọng trong nói tiếng Anh cũng như viết tiếng Anh rồi. Hãy ghi nhớ những cách sử dụng của mệnh đề quan hệ để có thể học tiếng Anh một cách hiệu quả nhất nhé!

Từ khóa |