Cách phát âm 44 âm trong tiếng Anh cho trẻ em (P1)

Chuyên mục: Dạy trẻ phát âm 13/09/2016
1529 views

Phát âm tiếng Anh là một trong những nội dung học quan trọng của bất kỳ người học tiếng Anh nào. Học tiếng Anh tốt phải học phát âm tốt. Đây là một trong những nguyên tắc học tiếng Anh hiệu quả cho tất cả người học tiếng Anh.

 

Để học phát âm tiếng Anh cho trẻ em hiệu quả các bạn có thể cho trẻ học ngay 44 âm trong tiếng Anh tại Alokiddy.com.vn. Tại Alokiddy, các em sẽ được trải nghiệm những cách học phát âm tiếng Anh nhanh nhất và phù hợp với tất cả các em học tiêng Anh thiếu nhi.

 

Cách phát âm 44 âm trong tiếng Anh cho trẻ em

 

Trong bài viết này Alokiddy gửi tới các bạn và các em học tiếng Anh trẻ em cách phát âm của 44 âm trong tiếng Anh theo chuẩn tiếng Anh quốc tế. Trong hệ thống bảng phiên âm quốc thế thì tiếng Anh được chia thành 44 âm với 20 nguyên âm đơn và đôi, 24 phụ âm.

 

 

Các nguyên âm : /ʌ/, /ɑ:/, /æ/, /e/, /ə/, /ɜ:/, /ɪ/, /i:/, /ɒ/, /ɔ:/, /ʊ/, /u:/, /aɪ/, /aʊ/, /eɪ/, /oʊ/, /ɔɪ/, /eə/, /ɪə/, /ʊə/

Các phụ âm : /b/, /d/, /f/, /g/, /h/, /j/, /k/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /p/, /r/, /s/, /ʃ/, /t/, /tʃ/, /θ/, /ð/, /v/, /w/, /z/, /ʒ/, /dʒ/

Về cách phát âm những âm này sẽ được Alokiddy cụ thể dưới đây:

1.Âm /i:/

Không tròn môi, miệng mở rộng sang hai bên, khoảng cách môi trên và môi dưới hẹp. Mặt lưỡi đưa ra phía trước khoang miệng. Phía đầu lưỡi cong, đưa lên gần ngạc trên, lưỡi chạm vào hai thành răng trên. Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản, có thể kéo dài.

2. Âm /ɪ/

Không tròn môi, miệng mở rộng sang hai bên nhưng không rộng bằng âm /i:/, khoảng cách môi trên và môi dưới mở hơn một chút so với âm /i:/. Mặt lưỡi đưa ra phía trước khoang miệng, nhưng hơi lùi về sau hơn âm /i:/. Phía đầu lưỡi cong nhẹ, đưa lưỡi lên cao gần ngạc trên. Âm ngắn. Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản.

3. Âm /ʌ/

Miệng mở khá rộng, hàm dưới đưa xuống thoải mái, tự nhiên, Lưỡi nên để tự nhiên, thoải mái khi phát âm. Nhưng hơi đưa về phía sau so với âm /æ/.

4. Âm /ɒ/

Môi khá tròn, môi dưới dướng ra ngoài và hàm dưới đưa xuống, mặt lưỡi đưa sâu vào trong khoang miệng,Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản.

5. Âm /ɜ:/

Môi, miệng và hàm mở tự nhiên, thoải mái. Lưỡi để tự nhiên, thoải mái như khi phát âm các nguyên âm trong tiếng Việt. Mặt lưỡi nằm khoảng giữa trong khoang miệng

6. Âm /ə/

Môi, miệng và hàm mở tự nhiên, thoải mái. Lưỡi để tự nhiên, thoải mái như khi phát âm các nguyên âm trong tiếng Việt. Mặt lưỡi nằm khoảng giữa trong khoang miệng, thấp hơn một chút so với âm /ɜː/. Âm ngắn. Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản.

7. Âm /ʌ/

Miệng mở khá rộng, hàm dưới đưa xuống thoải mái, tự nhiên. Lưỡi để tự nhiên, hơi đưa về phía sau so với âm /æ/. Âm ngắn. Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản.

8. Âm /u:/

Môi mở tròn và hướng ra ngoài.Mặt lưỡi đưa sâu vào trong khoang miệng. Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi từ phía trong miệng ra tự do không bị cản, có thể kéo dài

9. Âm /ʊ/

Môi mở khá tròn, hướng ra ngoài, bè hơn một chút so với âm /u:/. Mặt lưỡi đưa khá sâu vào trong khoang miệng, không sâu bằng âm /u:/. Phía cuống lưỡi cong, đưa lên cao gần ngạc trên, thấp hơn âm /u:/ một chút. Âm ngắn. Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi từ phía trong miệng ra tự do không bị cản.

10. Âm /ɔ:/

Môi mở thật tròn, cả môi trên và môi dưới hướng ra ngoài, hàm dưới đưa xuống.Mặt lưỡi đưa sâu vào trong khoang miệngKhi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi từ phía trong miệng ra tự do không bị cản, có thể kéo dài.

Để học phát âm 44 âm trong tiếng Anh các em có thể học ngay tại Alokiddy.com.vn nhé. Tại Alokiddy, các em sẽ được trải nghiệm những cách phát âm theo chuẩn tiếng Anh quốc tế được các bạn nhỏ phát âm và học theo một cách nhanh nhất và hiệu quả nhất.