5 cặp từ dễ gây nhầm lẫn trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh có những cặp từ có nghĩa tương tự nhau nhưng cách sử dụng của chúng lại khác nhau.
5 cặp từ dễ gây nhầm lẫn trong tiếng Anh sau đây sẽ giúp các bạn có được những cách hiểu và sử dụng đúng đắn nhất, giúp các bạn học tiếng Anh một cách hiệu quả hơn.
- Từ vựng tiếng Anh về cơ sở hạ tầng thành phố
- Từ nối trong tiếng Anh cần biết (Phần 2)
- Từ nối trong tiếng Anh cần biết (Phần 1)
5 cặp từ dễ gây nhầm lẫn trong tiếng Anh
Với nhóm cặp từ này, các bạn cần nắm được cách sử dụng của chúng để tránh nhầm lẫn về mặt ý nghĩa đáng tiếc:
1. TO SAY- TO SPEAK- TO TELL- TO TALK
- TO SAY: không bao giờ có tân ngữ chỉ người theo sau. Bạn có thể sử dụng say something hoặc say something to somebody. Say thường được dùng để đưa ra lời nói chính xác của ai đó (chú trọng nội dung được nói ra)
Ex: I want to say something/a few words/a little about my job. (Tôi muốn nói vài điều về công việc của tôi)
- TO TELL: Có nghĩa “cho biết, chú trọng, sự trình bày”. Thường gặp trong các kết cấu cơ bản : tell sb sth (nói với ai điều gì đó), tell sb to do sth (bảo ai làm gì), tell sb about sth (cho ai biết về điều gì).
Ex: The teacher is telling the class an interesting story. (Thầy giáo đang kể cho lớp nghe một câu chuyện thú vị).
- TO SPEAK: Có nghĩa là “nói ra lời, phát biểu”, chú trọng mở miệng, nói ra lời. Thường dùng làm động từ không có tân ngữ. Khi có tân ngữ thì chỉ là một số ít từ chỉ thứ tiếng "truth” (sự thật).
Ex: He is going to speak at the meeting. (Anh ấy sẽ phát biểu trong cuộc mít tinh).
- TO TALK: Có nghĩa là”trao đổi, chuyện trò”, có nghĩa gần như speak, chú trọng động tác “nói’. Thường gặp trong các kết cấu: talk to sb (nói chuyện với ai), talk about sth (nói về điều gì), talk with sb (chuyện trò với ai).
Ex: What are they talking about? (Họ đang nói về chuyện gì thế?).
2. TO LEARN – TO STUDY ( học)
- LEARN: Chỉ việc thu thập kiến thức, kỹ năng bằng phương thức học tập, nghiên cứu từ kinh nghiệm thực tiễn hay do giáo dục mà có.
- STUDY: Chỉ hoạt động học tập hay thu thập kiến thức, kỹ năng có thể học tập từ sách vở hay học tập bằng cách khám phá thế giới xung quanh.
Ex: I go to school to learn English. (Tôi đến trường để học Anh Văn)- She is studying at Thang Long high school. (Cô ấy đang học ở trường Thăng Long.)
3. TO HEAR – TO LISTEN ( nghe)
- To hear: thể hiện tính thụ động
- To listen: thể hiện tính chủ động
Ex:
A: Did you hear what I said?
B: No, sorry. I wasn’t listening.
4. AMONG - BETWEEN ( ở giữa, trong số)
- Between: ở giữa 2 người/ vật.
- Among: ở giữa nhiều người/ vật.
Ex:
I have to choose between green and red T- shirt
5. ALSO, TOO , EITHER: Cũng
- Also và Too dùng trong câu khẳng định
Ex:
I like swimming, too
I also like swimming
- Either dùng trong câu phủ định
Ex: I don’t like swimming either
Những cặp từ này các bạn hãy sử dụng cho đúng ngữ pháp tránh sai ngữ nghĩa một cách đáng tiếc nhé. Chúc các bạn học tiếng Anh hiệu quả!
Bài viết cùng chuyên mục
- Tên gọi các loại váy bằng tiếng Anh 28/07
- 40 từ vựng tiếng Anh bắt đầu bằng chữ “A” bạn nên biết 03/07
- Tổng hợp từ vựng dùng để miêu tả món ăn bằng tiếng Anh 15/05
- Gọi tên các loại cây và hoa bằng tiếng Anh 09/06
- 38 cụm từ tiếng Anh với Out of nên học 05/07
- Những từ vựng tiếng Anh chủ đề ăn nhanh (Fast Food) 27/06
- Từ vựng tiếng Anh về làn da 20/07
- Từ vựng tiếng Anh về khiếu hài hước 28/07
- Bỏ túi những từ vựng tiếng Anh miêu tả làn da 25/07
- Các từ vựng tiếng Anh về mùa và miêu tả thời tiết trong năm 09/06
- Những cụm từ tiếng Anh “độc” nhưng “chất” 13/07
- Bổ sung từ vựng tiếng Anh qua chủ đề đồ ăn nhanh 02/08