Chú ý những cặp từ dễ nhầm lẫn khi học tiếng Anh (phần 1)

Chuyên mục: Góc Alokiddy 12/05/2017
410 views

Những cặp từ nhìn giống nhau, cách đọc giống nhau nhưng nghĩa lại khác nhau khiến nhiều người nhầm lẫn khi học tiếng Anh.

Cách sử dụng câu ước với wish trong tiếng Anh

15 cách chuyển động từ sang danh từ trong tiếng Anh

Cách chuyển tính từ thành danh từ trong tiếng Anh

Chú ý những cặp từ dễ nhầm lẫn khi học tiếng Anh

Các cặp từ khiến người học dễ nhầm lẫn nhất đó là những cặp từ có cách đọc giống nhau, đôi khi cùng là danh từ nhưng văn cảnh sử dụng cũng khác nhau. Để không có sự nhầm lẫn đó, các bạn nên nắm được cách sử dụng cũng như cách viết, ý nghĩa của từng từ đó. Dưới đây là những cặp từ dễ nhầm lẫn khi học tiếng Anh mà bạn nên chú ý.

chu-y-nhung-cap-tu-de-nham-lan-khi-hoc-tieng-anh

Những cặp từ nào trong tiếng Anh dễ gây nhầm lẫn khi sử dụng

1. Cặp Experience vs. experiment

- Experience : Kinh nghiệm, trải nghiệm

- Experimen: Thí nghiệm.

2. Cặp felt vs. fell

- Felt / felt/: Động từ ở thì quá khứ và quá khứ phân từ của “to feel” (cảm thấy, cảm nhận

- Fell / fel/: Động từ ở thì quá khứ của ‘’to fall'’ (ngã, rơi.)

3. Cặp từ với some time/sometimes

- Some time: Ám chỉ thời gian không xác định trong tương lai (một lúc nào đó).

- Sometimes /ˈsʌmtaɪmz/: Trạng từ chỉ tần suất mang nghĩa thỉnh thoảng.

4. Cặp từ lend vs. borrow 

- Lend /lend/: đưa cho ai đó mượn cái gì và họ sẽ trả lại cho bạn khi họ dùng xong.

- Borrow /'bɔrou/: mượn cái gì của ai với ý định sẽ trả lại trong thời gian ngắn.

5. Cặp farther vs. further 

- Farther: Dùng khi nói đến khoảng cách có thể đo đạc được về mặt địa lý

- Further: Dùng trong những tình huống không thể đo đạc được.

6. Cặp từ lay vs. lie 

- Lay: có nghĩa là đặt, để

- Lie: có nghĩa là nằm hoặc nói dối

chu-y-nhung-cap-tu-de-nham-lan-khi-hoc-tieng-anh

Nắm rõ cách sử dụng để không bị nhầm lẫn khi sử dụng từ

7. Cặp fun vs. funny

- Fun: ám chỉ đến điều gì đó thú vị, làm cho người khác thích thú

- Funny: tính từ này dùng để nói điều mà làm chúng ta cười

Ex:

The comedy I saw last night was really funny. I laughed and laughed.

8. Cặp lose vs. loose

 - Lose: có nghĩa là thua, bị đánh bị. Dạng quá khứ và phân từ của động từ này là lost.

- Loose”: là tính từ mang nghĩa “lỏng, rộng, không vừa”, trái nghĩa với “tight” (chặt)

9. Cặp từ embarrassed vs. ashamed

- Embarrassed: cảm thấy ngượng, bối rối vì hành động mình đã làm hoặc người khác làm.

- Ashamed:cảm thấy hổ thẹn hoặc là rất xẩu hổ về hành động của mình.

10. Cặp từ quiet vs.quite

- Quite: (khá, hoàn toàn) là trạng từ chỉ về mức độ, nó thường đi kèm cùng với một tính từ khác.

- Quiet: (yên lặng, không có tiếng ồn) là tính từ chỉ về trạng thái

11. Cặp từ bring vs. take

- Bring: nghĩa là mang một vật, người từ một khoảng cách xa đến gần người nói hơn.

- Take thì trái lại. Mang một vật, người từ vị trí gần người nói ra xa phía người nói.

Chú ý những cặp từ dễ nhầm lẫn khi học tiếng Anh này để áp dụng vào giao tiếp hàng ngày hiệu quả hơn. 

Từ khóa |