5 tuần học cấu trúc và cụm từ tiếng Anh thông dụng nhất (Tuần 1)

Chuyên mục: Góc Alokiddy 09/05/2017
540 views

Cấu trúc câu và cụm từ trong tiếng Anh là nguyên liệu chính giúp người học tiếng Anh nắm được những kiến thức cơ bản nhất đến nâng cao. 

5 tuần học cấu trúc và cụm từ tiếng Anh thông dụng nhất sau đây sẽ giúp các bạn nắm được những cấu trúc ngữ pháp cơ bản nhất, học tiếng Anh một cách hiệu quả hơn. Với nội dung này, chúng ta hãy cùng tìm hiểu và học nội dung cấu trúc câu và cụm từ cho tần 1 nhé!

5 tuần học cấu trúc và cụm từ tiếng Anh thông dụng nhất (Tuần 1)

Những cấu trúc câu kèm theo ví dụ sẽ giúp các bạn học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả hơn.

1. S + V+ too + adj/adv + (for someone) + to do something (quá....để cho ai làm gì...)

Ví dụ:

- This structure is too easy for you to remember.

- He ran too fast for me to follow.

2. S + V + so + adj/ adv + that +S + V (quá... đến nỗi mà...)

Ví dụ:

-  This box is so heavy that I cannot take it.

-  He speaks so soft that we can’t hear anything.

3. It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S +V (quá... đến nỗi mà...)

Ví dụ:

- It is such a heavy box that I cannot take it.

- It is such interesting books that I cannot ignore them at all.

4. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something. (Đủ... cho ai đó làm gì...)

Ví dụ:

- She is old enough to get married.

- They are intelligent enough for me to teach them English.

5. Have/ get + something + done (VpII) (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...)

Ví dụ:

- I had my hair cut yesterday.

- I’d like to have my shoes repaired.

6. It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something (đã đến lúc ai đó phải làm gì...)

Ví dụ:

- It is time you had a shower.

- It’s time for me to ask all of you for this question.

7. It + takes/took+ someone + amount of time + to do something (làm gì... mất bao nhiêu thời gian...)

Ví dụ:

- It takes me 5 minutes to get to school.

- It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.

8. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing (ngăn cản ai/cái gì... không làm gì..)

Ví dụ:

- I can’t prevent him from smoking

- I can’t stop her from tearing

9. S + find+ it+ adj to do something (thấy ... để làm gì...)

Ví dụ:

- I find it very difficult to learn about English.

- They found it easy to overcome that problem.

10. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì/làm gì hơn cái gì/ làm gì)

Ví dụ:

- I prefer dog to cat.

- I prefer reading books to watching TV.

11. Would rather + V­ (infinitive) + than + V (infinitive) (thích làm gì hơn làm gì)

Ví dụ:

- She would rather play games than read books.

- I’d rather learn English than learn Biology.

12. To be/get Used to + V-ing (quen làm gì)

Ví dụ:

- I am used to eating with chopsticks.

13. Used to + V (infinitive) (Thường làm gì trong qúa khứ và bây giờ không làm nữa)

Ví dụ:

- I used to go fishing with my friend when I was young.

- She used to smoke 10 cigarettes a day.

14. to be amazed at = to be surprised at + N/V-ing ( ngạc nhiên về....)

15. to be angry at + N/V-ing (tức giận về)

Hãy nắm vững 15 cấu trúc ngữ pháp cùng những cụm từ này trong 1 tuần để bắt đầu những cấu trúc ngữ pháp mới trong tuần thứ 2 học tiếng Anh nhé. 

Từ khóa |