24 cấu trúc viết lại câu dễ nhớ nhất

Chuyên mục: Góc Alokiddy 07/06/2017
945 views

Viết lại câu trong tiếng Anh là một trong những phần khó nhất của học kỹ năng writing. Và viết lại câu cần tuân thủ nguyên tắc cấu trúc ngữ pháp của tiếng Anh. 

24 cấu trúc viết lại câu dễ nhớ nhất sau đây sẽ giúp các bạn có thể viết lại câu dễ dàng hơn và hay hơn.

24 cấu trúc viết lại câu dễ nhớ nhất

Với 24 cấu trúc viết lại câu này, các bạn hãy chú ý đến những ví dụ để có thể hiểu rõ hơn nhé!

1. Subject + may + put on a + Adjective + front but inside + Subject + Adjective : Ai đó thể hiện…ra ngoài mặt dù rằng bên trong…

You may put on a brave front but inside you are fearful and anxious

2. It is (not always) thought + adj + Noun phrase: Để đưa ra quan niệm, ý kiến hay thái độ của xã hội, của công đồng hay nhiều người về vấn đề nào đó. Ngoài thought còn có thể dùng believed, hoped…

It is not always thought essential that Miss world must have the great appearance

3. V-ing +sth + be +adj-if not impossible: cơ hội thành công rất thấp. Những adj ở đay thường là diffifult, hard, dangerous, adventurous…

Traveling alone into a jungle is adventurous – if not impossible

4. N + Is + what + sth + is all about : mục đích chính, hay chủ yếu của cái gì hay vấn đề nào đó mang lại.

Entertainment is what football is all about (Bóng đá cốt để giải trí)

5. What + Subject + Verb + is/was + (that) + Subject + Verb +….: Những gì… là rằng…

What I want you to do is that you take more care of yourself

6. It is/was evident to someone + that clause : đối với ai đó rõ ràng, nhất định là…

It was evident to them that someone gave him a hand to finish it (HỌ cứ nhất định rằng ai đó đã giúp anh ta một tay hoàn tất vc đó)

7. There isn’t/wasn’t time to Verb / tobe + Adjective : Không có thời gian để…

There wasn’t time to identify what is was 

8. S+V+O, resulting in an increase/a decrease in + the number of something/the demand for something: …., dẫn đến sự tăng lên….

Many people in the countryside migrate into big cities, resulting in an increase in the demands for accommodation, food and services in urban areas.

9. There (not) appear to be + N..: dường như thế

There didn’t appear to be anything in the museum (Dường như không có gì trong bảo tàng cả)

10. As / Whereas/ While+ S1 +V, S2+ V (at the same time): Trong khi … làm gì (sao), …. làm gì(sao)

While the figure for factories in Japan went up dramatically to 120,000 in 2010, the quantity in Korea plummeted to 12,000 at the same time.

11. S+ may + put on a +adj + front but inside + S + adj...: bề ngoài ai đó tỏ ra như thế này nhưng thực chất bên trong họ có những cảm xúc, trạng thái ngược lại.

You may put on a brave front but inside you are fearful and anxious (Bề ngoài bạn có vẻ dũng cảm nhưng thực chất bên trong bạn rất sợ hãi và lo âu)

12. May + Subject + verb...: Có lẽ/ có thể…

May I appologize at once for the misspelling of your surname in the letter from my assistant, Miss Dowdy

13. Have/ get + something + done (past participle): nhờ ai hoặc thuê ai làm gì…

I had my hair cut yesterday.

14. In comparison to/with S1, which +V, S2+ V: Theo so sánh với …., nào ( mô tả) thì ….

In comparison with the number of factories in Japan, which witnessed a dramatic increase to 120,000 in 2010, the quantity in Korea plummeted to 12,000 at this time.

15. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing: ngăn chặn ,cản ai/ cái gì… làm gì..

He prevented us from parking our car here.

16. It is no + Comparative Adjective + than + V-ing: không…hơn

For me it is no more difficult than saying “I love you”. 

17. There + tobe + no + Noun + nor + Noun: Không có cả… lẫn…

There is no food nor water

18. S + is/are + the same + as + S + was/were: so sánh sự trùng nhau hay giống nhau hoặc tương đồng giữa hai sự việc, hai người hoặc hai nhóm người ở hai thời điểm khác nhau.

My daughter is just like her mother was 35 yares ago when she was my classmate at Harvard University (Cô con gái tôi y hệt như mẹ nó cách đây 35 năm lúc bà còn là bạn học cùng lớp với tôi tại đại học Harvard) She is the same as she was (Cô ấy vẫn như ngày nào)

19. It is/was evident to someone + that clause: đối với ai đó rõ ràng, nhất định là…

It was evident to them that someone gave him a hand to finish it (HỌ cứ nhất định rằng ai đó đã giúp anh ta một tay hoàn tất vc đó)

20. Instead of + Ving + O, S+V+O: Thay vì

Instead of driving cars, people should use public transport.

21. To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing: ngạc nhiên về….

I was amazed at his big beautiful villa.

22. Would rather (‘d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive): thích làm gì hơn làm gì)

She would play games than read books.

23. It is no + comparative adj + than + V-ing: thật sự không gì…hơn làm việc gì đó.

For me it is no more difficult than saying “I love you”.

24. Subject + love/like/wish + nothing more than to be + adj/past participle: không mong muốn gì hơn được…

We wish nothing more than to be equally respected

Hãy ghi lại để học viết tiếng Anh được dễ dàng hơn và đúng ngữ pháp hơn nhé. Chúc các bạn học tiếng Anh hiệu quả!

 

Từ khóa |