Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh trong hiệu thuốc
Những từ vựng tiếng Anh chủ đề hiệu thuốc chắc hẳn ít nhiều đã làm khó các bạn. Những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh trong hiệu thuốc sau đây sẽ vận dụng những từ vựng tiếng Anh trong hiệu thuốc và giúp các bạn học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả hơn.
Hãy cùng học tiếng Anh giao tiếp trong hiệu thuốc với những mẫu câu giao tiếp Anh văn thường sử dụng này để nâng cao trình tiếng Anh của mình nhé!
- Những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh cho lái xe
- Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khi ăn uống
- Những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh trên xe Bus
Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh trong hiệu thuốc
Với những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh trong hiệu thuốc thì được chia thành 2 nhóm, cụ thể như sau:
1. Mẫu câu giao tiếp sử dụng để hỏi và trả lời về các loại thuốc
- Can you prepare this prescription?: Chị lấy thuốc cho tôi theo đơn này được không?
- Do you have a prescription?: Bạn có đơn thuốc không?
- I've got a prescription here from the doctor: Tôi có đem theo đơn thuốc của bác sĩ.
- Can I buy this without a prescription?: Tôi có thể mua khi không có đơn thuốc không?
- It's only available on precription: Cái này chỉ bán khi có đơn thuốc của bác sĩ.
- I need to have this prescription filled: Tôi cần 1 đơn thuốc có đầy đủ thông tin.
- Give me something against a cold/ pain- killer…: Bán cho tôi thuốc cảm cúm/ thuốc giảm đau…
- Do you have something for a toothache?: Bạn có thuốc chữa đau răng không ạ?
- I need something to kill my headache/ stomachache: Tôi cần thuốc đau đầu/ đau dạ dày.
- I’ve got a bad cold and a sore throat. Can you give me something for it?: Tôi bị cảm lạnh và viêm họng. Chị có thể cho tôi thuốc gì để điều trị nó không?
- Does it have any inside effects?: Nó có tác dụng phụ không?
- It can make you feel drowsy: Nó có thể khiến bạn buồn ngủ.
- You could try this cream: Bạn có thể thử loại kem bôi này.
- This cream should help: Loại kem này trị tốt đấy.
- This medicine is for external use only: Thuốc này chỉ dùng để bôi ngoài da thôi.
- I'll like some paracetamol: Tôi muốn mua thuốc paracetamol
- This medicine willrelieve your pain: Thuốc này sẽ làm giảm cơn đau của bạn.
- This gargle will relieve your sore throat: Nước súc miệng này sẽ giúp giảm viêm họng.
- Are you allergic to any medication?: Bạn có dị ứng với loại thuốc nào không?
- I'm allergic to antibiotics: Tôi bị dị ứng thuốc kháng sinh.
- Have you got anything for...?: Bạn có thuốc nào chữa cho...không?
- Can you recommend anything for a cold?: Bạn có thể giới thiệu thuốc nào chữa cám cúm không?
- If it doesn't clear up after a week, you should see your doctor: Nếu sau 1 tuần không khỏi, bạn nên đi khám bác sĩ.
- Have you got anything to help me stop smoking?: Bạn có thuốc gì giúp tôi bỏ thuốc không?
- Have you tried nicotine patches?: Bạn đã thử cao dán nicotin chưa?
- I'll like to speak to the pharmacist, please: Tôi muốn gặp bác sĩ.
- I'll prescribe some sleeping pills for you: Tôi sẽ kê 1 ít thuốc ngủ cho bạn.
2. Mẫu câu giao tiếp sử dụng để hỏi và trả lời về cách sử dụng thuốc
- The instructions on it tell you how to take it. Make sure you read them carefullly: Tờ hướng dẫn sử dụng đã chỉ dẫn cách dùng. Ông cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng nhé.
- Please take the medicine according to the instruction: Ông uống thuốc theo chỉ dẫn nhé.
- How do I take this medicine?: Thuốc này uống thế nào cô?
- Take two of these pills three times a day and after meal: uống ngày ba lần, mỗi lần 2 viên và sau bữa ăn.
- How many tablets do I have to take each time?: Mỗi lần tôi phải uống mấy viên?
- One tablet each time, three times daily: Mỗi lần uống 1 viên, chia 3 lần trong ngày.
- Try these tables.Take 2 every 3 hours: Anh thử uống thuốc này đi. 3 tiếng uống 1 lần, mỗi lần 2 viên.
- No to betaken more than four times within a 24 hour period: Không được uống 4 lần trong vòng 24 giờ nhé.
- Don't eat for half an hour before or after taking this medicine: Đừng ăn gì trong khoảng 30 phút trước và sau khi uống thuốc nhé.
- Take before eating: Uống trước khi đi ăn nhé.
- Take it before going to bed: Phải uống trước khi đi ngủ nhé.
- This medication should be taken with meals: Loại thuốc này nên uống trong khi ăn.
- Take it in the morning, two teaspoons a day: Ông uống vào buổi sáng, 2 thìa 1 ngày.
- Don't operate heavy machinery while taking this medication!: Không nên vận động mạnh trong thời gian dùng thuốc.
- Don't drive after taking this medication: Không lái xe sau khi uống thuốc
Những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh này có thể khá khó học và dành cho chuyên nhành y dược. Nhưng đây cũng sẽ là những câu tiếng Anh cần dùng nếu các bạn gặp vấn đề về sức khỏe nên hãy cố gắng ghi nhớ và áp dụng vào cuộc sống nhé!
Bài viết cùng chuyên mục
- Những bộ phim hoạt hình giúp trẻ học tiếng Anh hiệu quả 13/05
- Bí quyết dạy con luyện viết tiếng Anh hiệu quả 19/06
- Tổng hợp các câu hỏi giao tiếp tiếng Anh cho trẻ em 19/06
- Giáo viên và phụ huynh là những người thầy tốt nhất cho trẻ 12/06
- Có phải tất cả trẻ em đều có khả năng học ngoại ngữ? 12/06
- Dạy tiếng Anh cho học sinh tiểu học: 4 phương pháp phụ huynh cần biết 05/06
- Phụ huynh nên làm gì để phát triển Tiếng Anh cho học sinh tiểu học? 05/06
- Bé học tiếng Anh qua hình ảnh – Học nhanh, nhớ lâu 29/05
- Các cách thức học phát âm tiếng Anh tiểu học chuẩn như người bản xứ 29/05
- Nghe truyện tiếng Anh – Rèn luyện kỹ năng nghe có chiều sâu 22/05
- Một số phương pháp dạy tiếng Anh cho trẻ tiểu học hiệu quả mà ba mẹ cần biết 11/05
- Kinh nghiệm dạy tiếng Anh cho trẻ em không phải ai cũng biết 06/03