Cách sử dụng Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)
Thì quá khứ tiếp diễn Past Continuous thuộc 12 thì ngữ pháp tiếng Anh căn bản mà người học tiếng Anh nào cũng cần phải nắm vững. Những thì ngữ pháp tiếng Anh các bạn bắt buộc phải nắm vững để học tiếng Anh hiệu quả hơn.
- - Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và cách sử dụng
- - Ngữ pháp tiếng Anh thì quá khứ hoàn thành và cách sử dụng
- - Cấu trúc ngữ pháp viết lại câu trong tiếng Anh
Đối với chương trình tiếng Anh cho trẻ em thì thì quá khứ tiếp diễn phù hợp với chương trình tiếng Anh lớp 3, tiếng Anh lớp 4, tiếng Anh lớp 5 cho các em.
Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn Past Continuous Alokiddy cung cấp cho các em những kiến thức về cấu trúc,cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết đầy đủ nhất của thì này.
Cấu trúc ngữ pháp thì quá khức tiếp diễn Past Continuous
-Câu khẳng định: S + was/were + V-ing
Ví dụ: She was cooking dinner at 5 p.m yesterday.(Cô ấy đang nấu bữa tối vào lúc 5h chiều hôm qua)
-Câu phỉ định: S + wasn’t/ weren’t + V-ing
Ví dụ: He wasn’t working when his boss came yesterday.
-Câu nghi vẫn: Was/ Were + S + V-ing ?
Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t.
Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t.
Ví dụ: Was you singing while she was studying? (Có phải cậu đã hát trong lúc cô ấy học bài không?)
Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn
-Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động đang diễn tiến tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Chúng ta thường dùng kết hợp When, all day, all the morning, at this time + khoảng thời gian,…
Ví dụ: When my friend got there, her mom was waiting for her (Khi bạn tôi bước vào thì mẹ cô ấy đã đợi cô ấy rồi)
-Diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào
Ví dụ: They were waiting for the strain when I spoke to them (Bọn họ đang đợi tàu khi mà tôi nói chuyện với họ)
-Diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác
Ví dụ: She was always singing all day.(Cô ta hát suốt ngày)
-Diễn tả hành động đang diễn tiến liên tục trong một khoảng thời gian nhằm nhấn mạnh tính liên tục của nó
Ví dụ: I was singing all day yesterday (Tôi đã hát liên tục trong ngày hôm qua)
-Diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ
Ví dụ: When I was studying Math, my friend was eating out with her parent (Khi tôi đang học Toán thì bạn tôi đang ra ngoài ăn với bố mẹ)
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Đối với thì này, dấu hiệu nhận biết tương đối đơn giản, đó là trong câu chỉ cần xuất hiện những từ cơ bản như:
at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night,…); at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …); in + năm (in 2000, in 2005); in the past (trong quá khứ)
"When" xuất hiện khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.
Ngữ pháp tiếng Anh thì quá khứ tiếp diễn không phải là một thì ngữ pháp quá khó đối với tiếng Anh cho trẻ em hay tiếng Anh cho người lớn vì vậy các bạn và các em cần nắm vững những kiến thức ngữ pháp này.
Tuy nhiên, với ngữ pháp tiếng Anh cho trẻ em nói riêng hay tiếng Anh nhi đồng các bạn hãy cho trẻ học ngay những bài học tiếng Anh hay và cần thiết nhất cho các em tại Aloiddy.com.vn nhé. Tại Alokiddy, các em sẽ được trải nghiệm nhiều bài học tiếng Anh thú vị và ý nghĩa giúp các em học tiếng Anh tốt hơn.
Bài viết cùng chuyên mục
- Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 những mẫu câu hỏi cơ bản 25/07
- Cách sử dụng Since và For trong tiếng Anh 17/10
- Một số câu hỏi với từ để hỏi trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 25/07
- Những chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 cần nhớ 04/01
- Cách dạy ngữ pháp tiếng Anh cho bé lớp 3 hiện đại 10/08
- Ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 câu hỏi với What 04/06
- Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 – thì hiện tại tiếp diễn 16/06
- Bé lớp 5 học ngữ pháp tiếng Anh thì tương lai đơn 15/08
- Ngữ pháp tiếng Anh trẻ em thì quá khứ đơn 28/07
- Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 1 Unit 15 I like football 10/10
- Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 1 Unit 1 What's your name 13/09
- Cách sử dụng thì hiện tại đơn giản – Simple Present 08/12