14 cặp từ tiếng Anh thường xuyên dùng lẫn lộn của người Việt

Chuyên mục: Từ vựng tiếng Anh 03/07/2017
283 views

Trong tiếng Anh có nhiều từ cùng nghĩa nhưng cách sử dụng của chúng là khác nhau. 14 cặp từ tiếng Anh thường xuyên dùng lẫn lộn của người Việt khi học tiếng Anh sau đây sẽ giúp các bạn có những kiến thức mới và tránh được những sai lầm. 

Hãy ghi nhớ những cách sử dụng của những từ này để có thể học tiếng Anh hiệu quả hơn nhé!

14 cặp từ tiếng Anh thường xuyên dùng lẫn lộn của người Việt

Những cặp từ này không quá khó học, nhưng các bạn hãy ghi nhớ chính xác cách sử dụng để có thể học tiếng Anh hiệu quả hơn nhé!

1. Among / Between

Chúng ta dùng “between” để nói ai đó hoặc vật gì ở giữa 2 người, vật, và “among” trong trường ở giữa hơn 2 người, vật.

2.  As / Like

Quy tắc dễ nhớ nhất là chúng ta hay dùng “like” như là một giới từ chứ không phải là liên từ. Khi “like” được dùng như giới từ, thì không có động từ đi sau. Nếu có động từ thì chúng ta phải dùng “as if”. Liên từ “as” nên dùng để giới thiệu một mệnh đề.

3. Disinterested và Uninterested

“Disinterested” mang nghĩa như là vô tư.

Ví dụ: Someone is disinterested in the outcome of a trial they have no stake in. (Một người nào đó không quan trọng về kết quả của cuộc thử nghiệm mà họ không có cổ phần.)

“Uninterested” lại mang nghĩa là không thèm quan tâm.

Ví dụ: A bookworm is uninterested in the winner of the sports match.

(Một mọt sách thì chẳng thèm quan tâm đến ai là người thắng giải đấu thể thao.)

4. “Farther” và “Further”

Chúng ta dùng farther khi nói đến khoảng cách có thể đo đạc được về mặt địa lý, trong khi đó further dùng trong những tình huống không thể đo đạc được.

5.“May” và “Might”

Cả hai từ đều nói về khả năng của một sự việc, nhưng chúng ta dùng “might” khi khả năng xảy ra thấp (dưới 50%), còn dùng “may” khi khả năng xảy ra cao hơn (trên 50%).

Ví dụ: “You may make a lot of grammar mistakes in the future, but we don’t know for sure. You might avoid them altogether if you heed this advice, but it’s doubtful.”

6. “Bring” và “Take”

“Bring” nghĩa là "to carry to a nearer place from a more distant one." (mang một vật, người từ một khoảng cách xa đến gần người nói hơn)

“Take” thì trái lại "to carry to a more distant place from a nearer one." (mang một vật, người từ vị trí gần người nói ra xa phía người nói.)

7. “You’re” và  “Your”

“You’re” là từ viết tắt của “you are”. Còn “Your” là tính từ sở hữu.

8. “Its” và “It’s”

Một lỗi khác mà mọi người hay mắc phải nữa là sử dụng “Its” và “It’s” lẫn lộn. Từ “Its” mang nghĩa sở hữu, trong khi “it’s” là từ viết tắt của “it is”.

9. “A lot” và “Allot”, “Alot”

Bạn có thể sử dụng a lot of money (nhiều tiền). Bạn có thể allot a certain amount of money – trích một phần tiền cho bữa ăn trưa.

“Alot” thì không có nghĩa.

10. “Which” và “That”

“Which” được dùng phổ biến để giới thiệu, chỉ ra một việc nào đó được đề cập một cách không cần thiết.

Ví dụ: “This is an apple, which I bought at a grocery store.”

“That” thì thường được đề cập trong những ngữ cảnh nhấn mạnh và giới hạn cho từ đứng trước nó.

11. “Principle” và “Principal”

“principle” là từ chỉ niềm tin, nguyên tắc về đạo đức, trong khi “Principal” chỉ chức vụ.

12. “Affect” và “Effect”

-  "affect" (verb) = ảnh hưởng đến ai/điều gì

- "effect" (noun) = kết quả, ảnh hưởng

13. “Borrow” và “Lend”

Bạn mượn một cái gì từ người khác, dùng “Borrow”. Và cho ai đó mượn thì dùng “lend”.

14. “Lay” và “Lie”

- “Lay” có nhiều nghĩa nhưng nghĩa phổ biến là tương đương với cụm từ: put something down (đặt, để cái gì xuống).

- “Lie”: nghĩa là “nằm”

Những cặp từ này không khó nhớ cách sử dụng. Đừng sử dụng sai nghĩa của từ bạn sẽ gặp phải những tình huống đáng tiếc đấy.

 

TIN LIÊN QUAN

Váy có nhiều loại, mỗi loại váy có một tên gọi khác nhau. Nếu các bạn yêu thích thời trang thì đây là chủ đề giúp bạn mở rộng vốn từ vựng hàng ngày đó.

Xem thêm

Từ vựng tiếng Anh bắt đầu bằng chữ “A” sẽ giúp các bạn học từ vựng tiếng Anh một cách đơn giản hơn. Những từ vựng này không quá khó ghi nhớ, vì vậy các bạn cần cố gắng học để nâng cao vốn từ vựng của mình. 

Xem thêm

Món ăn có vị mặn, nhạt hay không ngon thì diễn đạt bằng tiếng Anh như thế nào. Những từ vựng dưới đây sẽ giúp các bạn tăng vốn từ vựng tiếng Anh cho bản thân.

Xem thêm

Bạn đã biết gọi tên các loại hoa và cây bằng tiếng Anh chưa. Ví dụ cây xương xỉ có tên tiếng Anh là gì, cây mâm xôi có tên tiếng Anh là gì hay hoa cúc, hoa mười giờ có tên tiếng Anh là gì.

Xem thêm

Cụm từ tiếng Anh là cách giúp bạn nắm được những nội dung tiếng Anh nhanh nhất. Học cụm từ tiếng Anh có thể giúp bạn học tiếng Anh nhanh hơn hẳn so với chỉ học một từ riêng lẻ. 

Xem thêm

Từ vựng tiếng Anh chủ đề ăn nhanh (Fast Food) là một trong những chủ đề tiếng Anh thường thấy trong tiếng Anh và được sử dụng nhiều trong cuộc sống hàng ngày. 

Xem thêm

Từ vựng tiếng Anh về làn da là một trong những chủ điểm học tiếng Anh thú vị và khá dễ học, dễ nhớ đối với tất cả người học tiếng Anh. 

Xem thêm

Liên quan đến khiếu hài hước trong tiếng Anh có rất nhiều từ vựng liên quan dùng để diễn đạt. Các bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây để có thêm vốn từ vựng về chủ đề này.

Xem thêm

Khi bạn muốn miêu tả làn da của ai đó bằng tiếng Anh, yếu tố đầu tiên cần có đólà từ vựng. Vậy từ vựng tiếng Anh nào dùng để miêu tả làn da.

Xem thêm

Chủ đề thời tiết là chủ đề quen thuộc mà chúng ta thường gặp hàng ngày.

Xem thêm

Những cụm từ tiếng Anh “độc” nhưng “chất” sau đây sẽ giúp các bạn có được những nhóm từ vựng tiếng Anh thú vị, giúp bạn có thêm những từ mới và dễ dàng hơn cho quá trình giao tiếp tiếng Anh của mình. 

Xem thêm

Đồ ăn nhanh là chủ đề thông dụng trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày. Bạn có thể bổ sung thêm vốn từ vựng tiếng Anh qua chủ đề này với bài viết dưới đây.

Xem thêm

Công ty Cổ phần Công nghệ và Giáo dục KSC

Address
Tầng 6 Số 42 Hàm nghi, Nam Từ Liêm, Hà Nội

Hotline
1900.099.950

Thông tin thanh toán

1.Ngân hàng: Techcombank
Số tài khoản: 19037852750016
Chủ tài khoản: Nguyễn Mạnh Tuyên


2.Ngân hàng: VIB - PGD THĂNG LONG
Số tài khoản: 069704060032364
Chủ tài khoản: CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ GIÁO DỤC KSC
Nội dung chuyển khoản: SĐT + Tên gói học (hoặc tên phụ huynh đăng ký)
Ví dụ: 0977336XXX Alokiddy

Follow us

Giấy phép ĐKKD số: 0106888473 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo tiếng Anh số: 4087/GCN-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội