Các cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh
Khi nào dùng đảo ngữ, cấu trúc của đảo ngữ như thế nào mới đúng. Các bạn có thể tham khảo các cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh qua bài viết dưới đây.
Điểm danh những danh từ không chia số nhiều trong tiếng Anh
Phân biệt cách sử dụng excuse me và sorry
Hear about, hear of và hear from có gì khác nhau?
Các cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh
Đảo ngữ có nhiều dạng như không có trợ động từ, đảo ngữ với trạng từ. Đảo ngữ được dùng khi nhấn mạnh hành động của chủ thể trong câu. Dưới đây là các câu trúc về đảo ngữ thường gặp trong giao tiếp cũng như bài tập tiếng Anh.
Những cấu trúc đảo ngữ nào trong tiếng Anh thường gặp
- Đảo ngữ không có trợ động từ. Các trạng từ như here, there, back, down, off, up… ta đưa động từ lên trước chủ ngữ. Trường hợp này thường phổ biến với các động từ chỉ sự chuyển động như “come” và “go”.
Ex: Here comes a taxi
- Đảo ngữ với trạng từ cần ghi nhớ
Little
Ex: Little did I know that he would go any length.
Rarely/ Seldom/ Never
Ex: Seldom have I seen him looking so miserable.
On no account/ Under no circumstances
Ex: Under no circumstances should you be absent from your seminars.
Nowhere
Ex: Nowhere had Susan seen a more beautifully decorated room.
No sooner … than
Ex: No sooner did I reach the door than I realised it was locked.
Hardly … when
Ex: Hardly had I got into bed, when there was a knock at the door.
At no time
Ex: At no time did I say I would accept late homework.
- Các cụm thường gặp trong câu đảo ngữ
Only after
Ex: Only after the film started did I realize that I’d seen it before
Only then
Ex: Only then did I know what I had got myself into.
Not only … but also (but)
Ex: Not only did they rob you, but smashed everything too.
- Đảo ngữ với so và such
So … that
Ex: So exciting was the soap opera that I forgot to do my English homework.
Such … that
Ex: Such was the popularity of the soap opera that the streets were deserted whenever it was on.
Lưu lại các cấu trúc đảo ngữ thường gặp để ghi nhớ
- Đảo ngữ trong câu điều kiện
+ Câu điều kiện loại 1:
Ex: If you decide to cancel the contract, please let me know by Friday.
Đảo ngữ: Should you decide to cancel the contract, please let me know by Friday.
+ Câu điều kiện loại 2
Ex: If she were to find out that he was cheating on her, she would go mad.
Đảo ngữ: Were she to find out that he was cheating on her, she would go mad.
+ Câu điều kiện loại 3
Ex: If he had not resigned, we would have been forced to sack him
Đảo ngữ: Had he not resigned, we would have been forced to sack him.
Bạn nên nắm vững các cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh mà chúng tôi chia sẻ phía trên. Cách ghi nhớ tốt nhất đó là làm bài tập và áp dụng vào giao tiếp, luyện viết câu với đảo ngữ càng nhiều càng tốt.