Những cụm từ tiếng Anh hay cho viết luận
Viết luận là một trong những kỹ năng khó nhất của học tiếng Anh. Khi viết luận chúng ta thường gặp nhiều khó khăn trong việc chuyển ý và điều đó khiến chất lượng bài viết của chúng ta không cao.
Những cumh từ tiếng Anh hay cho viết luận sau đây được Alokiddy gửi tới hi vọng sẽ giúp các bạn nâng cao band điểm viết luận của mình lên.
- Động từ thường gặp trong email tiếng Anh thương mại
- 40 cặp từ trái nghĩa trong tiếng Anh cần ghi nhớ
- Những từ viết tắt thường gặp trong tiếng Anh
Những cụm từ tiếng Anh hay cho viết luận
Những cụm từ tiếng Anh hay kèm theo những ví dụ minh họa sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng của từ:
1. In other words – nói cách khác là
He did not tell you the truth – in other words, he was lying.
Anh ấy đã không nói cho bạn sự thật – nói cách khác, anh ta đã nói dối
2. In order to – để làm gì
In order to get good marks, you have to study hard.
Để đạt điểm tốt, bạn phải chăm học.
3. In conclusion – tóm lại là, kết cục là
In conclusion, I would like to thank our guest speakers.
Cuối cùng, tôi muốn cảm ơn tới những vị diễn giả khách mời.
4. In addition to sth – bên cạnh cái gì đó, ngoài cái đó ra còn có…
In addition to his apartment in Sai Gon, he has la villa in Ha Noi and a farm in Hoa Binh.
Ngoài căn hộ ở Sài Gòn, anh ấy còn có cái biệt thự ở Hà Nội và một trang trại ở Hòa Bình.
5. Having said that – phải nói rằng là, phải thừa nhận là
He forgets most things, but having said that, he always remembers my birthday.
Cậu ta quên hết mọi thứ, nhưng phải thừa nhận cậu ta luôn nhớ tới sinh nhật của tớ.
6. For instance – ví dụ như
For instance, in the electronics industry, 5,000 jobs are being lost.
Ví dụ, trong ngành công nghiệp điện tử, 5000 việc làm đã mất.
7. Despite this – mặc dù, cho dù, dẫu rằng
Despite this fact is not good, she still accept it in peace.
Mặc dù thực tế không tốt, cô ấy vẫn bình thản chấp nhận nó.
8. Coupled with – cùng với
Coupled with the literary evidence, the archaeology evidence give the same result about many ancient civilizations.
Cùng với bằng chứng trong văn chương, bằng chứng về khảo cổ đã đưa ra cùng kết luận về rất nhiều những nền văn minh cổ xưa.
9. By contrast – ngược lại, tương phản lại
Cat will often sleeps the day away. Dog, by contrast, never settles down.
Bọn mèo thường sẽ ngủ ban ngày. Ngược lại, lũ chó chả bao giờ chịu yên (ban ngày).
10. As well as – cũng như là
We have responsibility to our community as well as to our families.
Chúng ta phải có trách nhiệm với cộng đồng cũng giống như gia đình mình.
11. Another key point to remember – điều đáng nói nữa là/ điều quan trọng là
Getting good marks is not the purpose of study. The purpose of it is getting knowledge. Another key thing to remember is that knowledge comes from many things in our life.
Được điểm tốt không phải mục đích của học tập. Mục đích của nó là để có kiến thức. Điều quan trọng cần nhớ là kiến thức đến từ rất nhiều thứ trong cuộc sống.
12. As far as I know – theo những gì tôi biết
As far as I know, she did not go to the party.
Theo những gì tôi biết thì cô ấy đã không tới bữa tiệc.
13. All things considered – mọi thứ đã được cân nhắc
I think the party was great and all things considered. – I mean we didn’t have much time to get ready, but it still went well.
Tôi nghĩ bữa tiệc đã rất tuyệt vời, mọi thứ được thu xếp ổn thỏa. – Ý tôi là chúng ta không có nhiều thời gian chuẩn bị nhưng nó vẫn diễn ra tốt đẹp.
14. Above all – trước hết là, trước tiên là
Above all, I’d like to thank my family.
Trước hết, tôi muốn cảm ơn gia đình tôi.
Hãy ghi lại những cụm từ này để có thể thực hành viết luận một cách tốt nhất nhé. Những bài viết luận của bạn sẽ hay hơn với những nhóm từ cần thiết này đấy!