Những cụm động từ tiếng Anh với Do cần ghi nhớ
Những cụm động từ tiếng Anh với Do là những cụm động từ quan trọng mà người học tiếng Anh nào cũng cần nắm vững.
Những cụm động từ này thường xuyên xuất hiện trong các bài tập tiếng Anh cũng như cần sử dụng trong giao tiếp tiếng Anh. Do đó, hãy học những cụm động từ này và thực hành qua những ví dụ để có được những kiến thức tiếng Anh cần thiết nhất nhé!
- Những cụm động từ tiếng Anh quan trọng với Have
- Những cụm động từ tiếng Anh với Make nên nhớ
- Cách sử dụng câu ước với wish trong tiếng Anh
Những cụm động từ tiếng Anh với Do cần ghi nhớ
Những cụm động từ tiếng Anh này các em học sinh hệ tiếng Anh thiếu nhi có thể tham khảo thêm. Những em học sinh học tiếng Anh hệ THPT nên ghi nhớ để học tiếng Anh hiệu quả hơn và đạt điểm cao hơn trong các kỳ thi.
– do your best : làm hết sức mình
Ví dụ: All that matters in the exam is to do your best.
Điều quan trọng nhất trong kì thi là hãy làm hết sức mình.
– do damage (to) : gây hại đến
Ví dụ: The storm did some damage to our roof.
Cơn bão đã gây thiệt hại phần nào cho cái trần nhà của chúng tôi.
– do an experiment : làm thí nghiệm
Ví dụ: We are doing an experiment to test how the metal reacts with water.
Chúng tôi đang làm thí nghiệm để kiểm tra xem kim loại phản ứng với nước như thế nào.
– do exercises : làm bài tập, tập thể dục.
Ví dụ: We’ll do some exercises practicing these collocations tomorrow.
Chúng con sẽ làm bài tập thực hành những sự kết hợp tự nhiên này vào ngày mai.
– do someone a good turn / do someone a favor : làm việc tốt, làm ân huệ
Ví dụ: Scouts and guides are supposed to do someone a good turn every day.
Các hướng đạo sinh nên làm việc tốt mỗi ngày.
– do harm : có hại, gây hại
Ví dụ: Changing the rules may do more harm than good.
Thay đổi luật lệ có thể có hại hơn là có lợi.
– do your hair : thay đổi kiểu tóc, làm tóc
Ví dụ: No, I’m not ready. I haven’t done my hair yet.
Không, mình chưa sẵn sàng. Mình vẫn chưa làm tóc xong mà.
– do your homework : làm bài tập về nhà
Ví dụ: My son has to do his homework straight after school.
Con trai tôi phải làm phải tập về nhà của nó ngay sau khi đi học về.
– do the ironing / shopping / washing, etc. : ủi đồ, đi mua sắm, giặt giũ …
Ví dụ: I’ll do the washing if you do the ironing.
Em sẽ giặc giũ nếu anh ủi đồ.
– do research : nghiên cứu.
Ví dụ: I’m still doing research for my thesis.
Tôi vẫn còn đang nghiên cứu để làm luận văn.
– do a / the crossword : giải ô chữ (bạn nguyenhoaphuong bổ sung)
Ví dụ: I like doing the crossword.
Tôi thích chơi giải ô chữ.
Hãy ghi lại và tham khảo thêm nhiều bài học tiếng Anh về ngữ pháp và cụm động từ khác tại Alokiddy.com.vn nhé!