Cách phát âm chữ D trong tiếng Anh
Học phát âm tiếng Anh cho trẻ em là một trong những nội dung quan trọng mà các em cần học và phải được học tập một cách đầy đủ cũng như học phát âm chuẩn nhất.
Học phát âm tiếng Anh chuẩn có tác dụng rất lớn đối với quá trình học tiếng Anh. Dù là tiếng Anh cho trẻ em hay tiếng Anh cho người lớn thì phát âm tiếng Anh là một trong những nội dung học đầu tiên và vô cùng quan trọng.
- - Cách phát âm chữ H trong tiếng Anh
- - Cách phát âm chữ E trong tiếng Anh
- - Cách phát âm chữ N trong tiếng Anh
Phụ âm D trong tiếng Anh là một trong những phụ âm được sử dụng tương đối nhiều. Để giúp các em nhỏ học phát âm tiếng Anh hiệu quả Alokiddy gửi tới các em cách phát âm chữ D trong tiếng Anh. Những bài học phát âm tiếng Anh được Alokiddy liên tục cập nhật trong những nội dung của bài học, các bạn hãy chú ý theo dõi nhé.
Cách phát âm chữ D trong tiếng Anh
Học cách phát âm chữ D trong tiếng Anh các em cần chú ý đến cách đặt lưỡi cũng như những dấu hiệu nhận biết.
1.Ký hiệu quốc tế và cách phát âm
-Ký hiệu quốc tế phụ âm D: /d/
-Cách phát âm: phụ âm kêu (Voiced consonant), âm được tạo ra giữa đầu lưỡi và răng (tip-alveolar), âm bật (flosive) Cách phát âm: tương tự như khi phát âm /t/, nhưng dùng giọng tạo ra âm kêu /d/
-Ví dụ:
day /deɪ/: ban ngày
ladder /ˈlædə(r)/: cái thang
odd /ɒd/: thừa dư
die /daɪ/: chết
down /daʊn/: xuống, ở dưới
dim /dɪm/: lờ mờ, không rõ ràng
door /dɔː(r)/: cánh cửa
dart /dɑːt/: mũi tên, mũi tiêu
card /kɑːd/: cái thiếp, thẻ
ride /raɪd/: cưỡi (ngựa)
drain /dreɪn/: cống, rãnh, mương
drink /drɪŋk/: uống
do /du/: làm
date /deɪt/: ngày
2.Dấu hiệu nhận biết phụ âm D trong tiếng Anh
Để học phát âm tiếng Anh tốt nhất, các em cần chú ý học các dấu hiệu nhận biết. Những dấu hiệu nhận biết phụ âm này sẽ chỉ cho các em cách phát âm tiếng Anh nhanh hơn và hiệu quả hơn.
-D được phát âm là /d/ khi nó đứng đầu một âm tiết
deduction /dɪˈdʌkʃən/ (n) sự suy diễn
delicate /ˈdelɪkət/ (adj) thanh nhã, thanh tú
destination /ˌdestɪˈneɪʃən/ (n) điểm đến
diagram /ˈdaɪəgræm/ (n) biểu đồ
difficult /ˈdɪfɪkəlt/ (adj) khó khăn
dinner /ˈdɪnər / (n) bữa tối
dirty /ˈdɜ:rti/ (adj) bẩn
dislike /dɪˈslaɪk/ (v) không thích
doctor /ˈdɑːktər/ (n) bác sĩ
donate /ˈdəʊneɪt/ (v) quyên góp
-Chữ D thường câm trong các từ sau
handkerchief /ˈhæŋkərtʃiːf/ (n) khăn mùi xoa
sandwich /ˈsænwɪdʒ/ (n) bánh sandwich
Wednesday /ˈwenzdeɪ/ (n) thứ Tư
-Chữ D được phát âm là /d/ khi có 2 chữ D
bladder /ˈblædər/ (n) bang quang
caddie /ˈkædi/ (n) nhân viên nhặt bóng ở sân golf
ladder /ˈlædər/ (n) cái thang
middle /ˈmɪdl̩/ (n) ở giữa
oddity /ˈɑːdəti/ (n) sự kì lạ
pudding /ˈpʊdɪŋ/ (n) bánh pudding
-Chữ D được đọc là /id/ khi trước đuôi ed là âm /t/, /d/
interested /ˈɪntrɪstɪd/ (v) hứng thú
landed /ˈlændɪd/ (v) hạ cánh
loaded /ˈləʊdɪd/ (v) tải
needed /ˈniːdɪd/ (v) cần
visited /ˈvɪzɪtɪd/ (v) đến thăm
waited /weɪtɪd/ (v) đợi
-Chữ D được đọc là /d/ khi trước đuôi ed là một âm hữu thanh
breathed /briːðd/ (v) thở
changed /tʃeɪndʒd/ (v) thay đổi
loved /lʌvd/ (v) yêu
moved /muːvd/ (v) di chuyển
played /pleɪd/ (v) chơi
raised /reɪzd/ (v) nâng lên
-Chữ D được đọc là /t/ khi trước đuôi ed là một âm vô thanh: p, k, θ, f, s, ʃ, tʃ
kicked /kɪkt/ (v) đá
laughed /læft/ (v) cười
missed /mɪst/ (v) nhớ/ bỏ lỡ
popped /pɑːpt/ (v) nổ
reached /riːtʃt/ (v) đạt được/ với
talked /tɔːkt/ (v) nói
walked /wɔːkt/ (v) đi bộ
Cách phát âm chữ D trong tiếng Anh cùng những dấu hiệu nhận biết trên đây giúp các em học phát âm chữ D tốt hơn. Để trẻ học tiếng Anh thiếu nhi nhanh hơn và hiệu quả hơn các bạn có thể cho trẻ học ngay những bài học tiếng Anh tại Alokiddy.com.vn. Những bài học tiếng Anh tại Alokiddy được chia thành những nội dung học riêng cho từng trình độ tiếng Anh khác nhau sẽ giúp các em học nhanh và hiệu quả nhất.